Các câu hỏi thường gặp về thẻ tín dụng Techcombank
1. Để có thể sử dụng thẻ tín dụng Techcombank Visa, tôi có bắt buộc phải đổi PIN lần đầu tại ATM không?
Không. Bạn có thể sử dụng thẻ ngay mà không cần phải đổi PIN lần đầu.
2. Thẻ tín dụng Techcombank Visa có mấy hạng và hạn mức tín dụng của mỗi hạng là bao nhiêu?
Thẻ tín dụng Techcombank Visa gồm 2 hạng là hạng chuẩn với hạn mức tín dụng là từ 10 triệu đến dưới 70 triệu VND và hạng vàng với hạn mức tín dụng từ 70 triệu VND trở lên.
3. Nếu tôi phát hành thẻ tín dụng theo hình thức thế chấp thì những loại tài sản nào tôi có thể sử dụng để thế chấp?
Hiện tại, Techcombank mới chỉ cho phép cầm cố sổ tiết kiệm mở tại Techcombank để làm tài sản đảm bảo cho việc phát hành thẻ tín dụng theo hình thức thế chấp.
4. Tôi muốn đăng ký phát hành thẻ tín dụng Techcombank Visa nhưng tôi không có đủ giấy tờ chứng minh thu nhập. Vậy tôi nên làm gì?
Trong trường hợp này bạn nên đăng ký phát hành thẻ tín dụng Techcombank Visa theo hình thức cầm cố sổ tiết kiệm tại TC.
5. Tôi muốn phát hành thẻ tín dụng Techcombank Visa phụ cho con tôi. Vậy, con tôi có cần phải chứng minh thu nhập không?
Không. Theo qui định của Techcombank, chủ thẻ phụ không cần phải chứng minh thu nhập.
6. Tối đa một thẻ chính có bao nhiêu thẻ phụ?
Thẻ tín dụng Techcombank Visa có tối đa là 2 thẻ phụ.
7. Khi tôi sử dụng thẻ tín dụng Techcombank để rút tiền mặt tại ATM của ngân hàng khác, tôi có phải trả phí không? Và mức phí là bao nhiêu?
Với giao dịch rút tiền bằng thẻ tín dụng Techcombank Visa tại ATM của ngân hàng khác, Techcombank sẽ thu mức phí là 4% giá trị giao dịch và tối thiểu là 50,000VND (đã bao gồm 10%VAT). Ngoài ra, bạn có thể sẽ phải chịu thêm một mức phí do ngân hàng chủ quản ATM thu, mức phí này là khác nhau tùy từng ngân hàng.
8. Chủ thẻ phụ thẻ tín dụng Techcombank Visa được cấp hạn mức tín dụng như thế nào?
Được sử dụng chung hạn mức với chủ thẻ chính, hạn mức cụ thể do chủ thẻ chính yêu cầu nhưng không vượt quá hạn mức tín dụng ngân hàng đã cấp cho chủ thẻ chính.
9. Tôi đã có thẻ tín dụng Vietnam Airlines – Techcombank Visa. Vậy tôi có thể phát hành thêm thẻ tín dụng Techcombank – Visa không?
Có.Bạn có thể duy trì cùng lúc 2 loại thẻ tín dụng. Tuy nhiên, tổng hạn mức tín dụng cả hai thẻ tín dụng của bạn tại cùng một thời điểm không được vượt quá hạn mức tín dụng tối đa được cấp cho bạn tại Techcombank.
10. Tôi thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ tín dụng Techcombank Visa và trả cho cửa hàng bằng USD thì tôi có phải chịu một khoản phí nào không?
Khi sử dụng thẻ tín dụng Techcombank Visa để thanh toán các hóa đơn bằng ngoại tệ, Techcombank sẽ thu phí quản lý chi tiêu ngoại tệ của bạn với mức phí là 2% số tiền giao dịch (đã bao gồm 10% VAT).
11. Tôi có thể đề nghị ngân hàng nâng hạn mức tín dụng thẻ Techcombank Visa của tôi lên được không?
Bạn chỉ cần gửi yêu cầu nâng hạn mức tín dụng thẻ và các giấy tờ chứng minh thu nhập của bạn đến ngân hàng. Chúng tôi sẽ xem xét và giải quyết nếu yêu cầu của bạn là hợp lệ.
12. Tôi có thể đề nghị ngân hàng nâng hạn mức tín dụng thẻ Techcombank Visa của tôi lên được không?
Bạn chỉ cần gửi yêu cầu nâng hạn mức tín dụng thẻ và các giấy tờ chứng minh thu nhập của bạn đến ngân hàng. Chúng tôi sẽ xem xét và giải quyết nếu yêu cầu của bạn là hợp lệ.
13. Làm sao để có thể thanh toán số dư của thẻ tín dụng?
Bạn có thể thanh toán số dư của thẻ tín dụng bằng những cách sau:
- Ghi nợ tự động: Bạn có thể đăng ký dịch vụ ghi nợ tự động, qua đó bạn có thể thanh toán giá trị tối thiểu hoặc thanh toán toàn bộ dư nợ sao kê của thẻ tín dụng.
- Nộp tiền mặt: bạn có thể đến bất kỳ điểm giao dịch nào của Techcombank để thực hiện thanh toán dư nợ sao kê của thẻ tín dụng bằng cách nộp tiền mặt vào tài khoản thẻ tín dụng.
- SécThanh toán qua dịch vụ F@st i-bank: bạn có thể đăng ký sử dụng dịch vụ F@st i-bank của Techcombank để thực hiện chuyển khoản thanh toán online từ tài khoản tiền gửi của bạn tại Techcombank sang tài khoản thẻ tín dụng